Để giải đáp thắc mắc của đa số học viên hỏi tại sao 1 Dịch tượng xem ra tốt mà lại xấu, xấu mà lại tốt; và không biết xảy ra cho mình hay cho người hoặc cho vật khác.
Sau đây là bảng ý thức chính xác cương vị của mình trong mỗi sự việc luôn luôn có 4 chiều:
– Khi ta động chỉ có 2 chiều: Ta sinh hoặc bị khắc kẻ khác.
– Khi ta tĩnh cũng có 2 chiều: Kẻ khác hoặc sinh hoặc khắc ta.
Trong kiếp sinh thành của con người và muôn vật lúc nào cũng chỉ là Động Tĩnh. Có lúc chúng ta Tự Động, có lúc bị động hoặc thụ động.
Chúng ta không nên thiên chấp lý luận 1 chiều: Một Dịch tượng chẳng xấu mà cũng chẳng tốt. Tốt xấu là tùy theo từng việc, từng vấn đề riêng tư của ta mà thôi. Còn Dịch lý thì vô tư. Lý luận bị hay được đó là do chủ quan của mỗi người. Mong các bạn nhận định cho kỹ.
Ta bị nhu nhược. Ta được sự nhu thuận. (Ta tĩnh)
Ta mềm mỏng với kẻ khác. Ta nhu nhược với kẻ khác. (Ta động)
Ta bị phản hồi. Ta được sự trở về.
Ta phục hưng cho kẻ khác. Ta phản bội kẻ khác.
Ta bị giáo hoá. Ta được giáo dục.
Ta giáo tư, dung chở cho kẻ khác. Ta tự đại với kẻ khác.
Ta bị thông tri. Ta được thông hiểu.
Ta khai thông cho kẻ khác. Ta thông thạo hơn người.
Ta bị lập nên. Ta có được chí khí.
Ta chí chính cho kẻ khác. Ta hùng tráng với kẻ khác.
Ta bị dứt quyết. Ta được sự quyết định.
Ta dứt khoát, phán cho kẻ khác. Ta cương quyết cắt đứt kẻ khác.
Ta bị nghiệm xét. Ta được cứu xét.
Ta nghiên cứu cho kẻ khác. Ta nghiệm xét kẻ khác.
Ta bị tư thân. Ta được tư thân.
Ta cầu thân với kẻ khác. Ta cởi bỏ mọi người.
Ta bị ngăn chặn. Ta được ngăn chặn.
Ta ngăn ngừa cho kẻ khác. Ta ngăn giữ kẻ khác.
-
BÍ: Sức dã là trang sức, thông suốt.
Ta bị thấu suốt. Ta được sáng suốt.
Ta sáng tỏ cho kẻ khác. Ta đả thông kẻ khác.
Ta bị tích tụ. Ta được tích tụ.
Ta nuôi chứa kẻ khác. Ta dồn tụ kẻ khác.
Ta bị hao tổn. Ta được ban bố.
Ta ban bố cho kẻ khác. Ta tổn hại kẻ khác.
Ta bị hổ trợ. Ta được hổ trợ.
Ta hổ trợ cho kẻ khác. Ta được thế lực hùng hổ với kẻ khác.
Ta bị theo phép. Ta được lễ kính.
Ta lể kính kẻ khác. Ta bắt lỗi kẻ khác.
Ta bị ủy nhiệm. Ta được tín nhiệm.
Ta tin tưởng kẻ khác. Ta ủy nhiệm kẻ khác.
Ta bị tuần tự. Ta được tiệm tiến.
Ta thứ tự cho kẻ khác. Ta chậm chạp và trật tự kẻ khác.
Ta bị hãm hiểm. Ta được kềm hãm.
Ta chịu sự kềm hãm cho kẻ khác. Ta đóng khung kẻ khác.
Ta bị hạn chế. Ta được hạn chế.
Ta tiết kiệm cho kẻ khác. Ta tiết chế kẻ khác.
Ta bị gian nan. Ta được cứu khổ.
Ta truân chuyên vì kẻ khác. Ta gây gian truân kẻ khác.
Ta bị hợp cùng. Ta được hiệp nhau.
Ta hợp lý cho kẻ khác. Ta cấu hợp kẻ khác.
Ta bị cải biến. Ta được hoán cải.
Ta hoàn thiện cho kẻ khác. Ta biến chế kẻ khác.
Ta bị đồng hóa. Ta được hòa đồng.
Ta hòa đồng với kẻ khác. Ta đồng hóa với kẻ khác.
Ta bị thương. Ta được thương hại.
Ta đau thương vì kẻ khác. Ta gây tang thương cho kẻ khác.
Ta bị áp chúng. Ta được chúng ủng hộ.
Ta ủng hộ kẻ khác. Ta được chúng ủng hộ.
Ta bị sát nhập. Ta được gia nhập.
Ta thuận nhập, vào ra với kẻ khác. Ta du nhập, đột nhập kẻ khác.
Ta bị cô đơn. Ta được riêng ý.
Ta độc đáo vì kẻ khác. Ta cô lập hay là bất điệu với kẻ khác.
Ta bị thêm người. Ta được sinh sôi nẩy nở.
Ta sinh sôi cho kẻ khác. Ta đồng hóa kẻ khác làm gia đinh.
Ta bị lợi dụng. Ta được lợi ích.
Ta ban lộc cho người. Ta lợi dụng kẻ khác.
Ta bị xâm lấn. Ta được xâm phạm.
Ta chịu sự xâm nhập. Ta xâm phạm kẻ khác.
Ta bị đay nghiến. Ta được cắn hợp.
Ta chịu sự dày xéo. Ta đay nghiến kẻ khác.
Ta bị an nghỉ. Ta được bồi dưỡng.
Ta bổ dưỡng cho kẻ khác. Ta an nghỉ kẻ khác.
Ta bị cớ sự. Ta được cớ sự,
Ta chịu cớ sự cho kẻ khác. Ta gây cớ sự với kẻ khác.
Ta bị kinh động. Ta được dấy động.
Ta hoạt động cho kẻ khác. Ta gây kinh động cho kẻ khác.
Ta bị múa rối. Ta được vui động.
Ta động vui cho kẻ khác. Ta múa rối, rộn tan kẻ khác.
Ta bị phân tán. Ta được phóng thích.
Ta phóng thích cho kẻ khác.
Ta bị kéo dài. Ta được bền vững.
Ta bền chặt với kẻ khác. Ta đeo theo kẻ khác.
Ta bị hối hả. Ta được mau chóng.
Ta sốt sắng cho kẻ khác. Ta hối thúc kẻ khác.
Ta bị dìm sâu. Ta được yên lặng.
Ta đem sự bình an cho kẻ khác. Ta dìm sâu kẻ khác.
Ta bị qúa đỗi. Ta được tích cực.
Ta tích cực cho kẻ khác. Ta qúa độ với kẻ khác.
Ta bị lệ thuộc. Ta được tùy nghi.
Ta chìu chuộng kẻ khác. Ta lệ thuộc hóa kẻ khác.
Ta bị tranh sáng. Ta được sáng sủa.
Ta sáng tỏ cho kẻ khác. Ta tranh sáng với kẻ khác.
Ta bị lang thang. Ta được khách qúy.
Ta bằng lòng cho ở đỗ. Ta tá ngụ nhà người.
Ta bị nung nấu. Ta được ung đúc.
Ta ung đúc kẻ khác. Ta nung đốt kẻ khác.
Ta bị dở dang. Ta nhờ sự dở dang.
Ta thất bác cho kẻ khác. Ta phá hỏng kẻ khác.
Ta bị ám muội. Ta được sự ám muội.
Ta che đậy mờ ám cho kẻ khác. Ta bất minh với kẻ khác.
Ta bị xa lánh. Ta được xa lánh.
Ta phi tang cho kẻ khác. Ta tan biến kẻ khác.
Ta bị tranh tụng. Ta được sự biện minh.
Ta biện luận cho kẻ khác. Ta gây gỗ kiện tụng kẻ khác.
Ta bị yêu chuộng. Ta được sự đồng ý.
Ta biểu đồng tình với kẻ khác. Ta ngang hàng thất kính kẻ khác.
Ta bị đùa cợt. Ta được vui đẹp.
Ta vui đẹp cho kẻ khác. Ta cười chê, đùa cợt kẻ khác.
Ta bị nguy khốn. Ta được lo lắng.
Ta lo lắng cho kẻ khác. Ta làm nguy khốn kẻ khác.
Ta bị trưng tập. Ta được tụ tập.
Ta cổ động cho kẻ khác. Ta trưng tập kẻ khác.
Ta bị cảm động. Ta được cảm tương.
Ta tương cảm đến kẻ khác. Ta làm xúc động kẻ khác.
Ta bị trở ngại. Ta được sự ngăn trở.
Ta ngăn ngừa cho kẻ khác. Ta chướng ngại kẻ khác.
Ta bị miệt thị. Ta được nhún nhường.
Ta khiêm tốn với kẻ khác. Ta miệt thị kẻ khác.
Ta bị hèn hạ. Ta được phận mọn.
Ta đoái hoài đến kẻ khác. Ta phiền nhiễu kẻ khác.
Ta bị đẹp động. Ta được đẹp động.
Ta chịu sự rối ren cho kẻ khác. Ta khuấy rối kẻ khác.
Ta bị sức mạnh. Ta được lớn mạnh.
Ta hùng mạnh cho kẻ khác. Ta cường bạo với kẻ khác.
Ta bị bắt gặp. Ta được cấu kết.
Ta mai mối cho kẻ khác. Ta bắt gặp kẻ khác.
Ta bị ẩn trốn. Ta được ẩn trốn.
Ta che dấu cho kẻ khác. Ta ẩn trốn kẻ khác.
Ta bị bế tắc. Ta được sự bế tắc.
Ta bế tắc cho kẻ khác. Ta tắc nghẽn kẻ khác.
Ta bị quan sát. Ta được xem xét.
Ta trông nom cho kẻ khác. Ta quan sát kẻ khác.
Ta bị lột xác. Ta được xoá mờ.
Ta xoá nhòa cho kẻ khác. Ta lột xác kẻ khác.
Ta bị đi. ta được đến.
Ta hiện diện cho kẻ khác. Ta xuồng xã đến kẻ khác.
Ta bị trùng điệp. Ta có được nhiều.
Ta phong phú cho kẻ khác. Ta đa sự với kẻ khác.