Chính là căn cứ hàm nghĩa can chi, phương pháp loại tượng đặc trưng đẳng cấp để phân tích một loại đọc tượng đọc lấy tin tức bát tự cát hung.
Ví dụ như tuế vận mệnh thấy Giáp mộc, thì căn cư hàm nghĩa Giáp mộc, đặc trưng loại tượng đẳng cấp để lấy đọc tin tức, Giáp mộc là cây đại thụ, là gan mật, là gân cốt, là tức giận, là thẳng thắn, là dây dẫn điện …, đang lúc gặp đến Giáp mộc, thì có thể đọc trực tiếp chỗ tượng xứ Giáp mộc hoàn cảnh tin tức cụ thể, cụ thể lúc đọc lấy cần phải phân biệt đúng, để có thể chắt lọc, không thể có, cuối cùng hẳn là rút ra chỗ Giáp mộc ẩn chứa tượng gì hoặc có mấy loại tin tức, phải căn cứ các tổng hợp nguyên tắc tượng đọc như loại vượng suy, hỷ kị, tổ hợp, sinh khắc để tiến hành linh hoạt lấy đọc, tất cả đều đọc ra mà không thể không phân biệt được rõ trắng đen. Phép đọc các can chi khác đều dựa vào chỗ này mà loại suy, loại tượng can chi cụ thể thấy ở nội dung trong 《 Phép đọc tượng dự trắc bát tự》 .
Ngoài ra, nội dung tượng tổ hợp can chi cũng đặc biệt phong phú, nó phân ra thành tượng trụ đơn và tượng tổ hợp.
+ Tượng trụ đơn: Cũng chính là tượng Lục Thập Hoa Giáp Tý, ví dụ như đơn trụ Giáp Tý có thể đọc là Thanh Thủy ( Giáp là thanh, Tý là thủy, đọc trực tiếp là Thanh Thủy ), Thủy Sam ( Tý là thủy, Giáp là cây thủy sam, đọc thằng là Thủy Sam ), Tùng Thử ( Giáp là Tùng, Tý là Thử, đọc thẳng là Tùng Thử ), bệnh gan ( Giáp là gan, Tý thủy là bệnh, đọc thẳng là bệnh gan) …, các phép đọc khác dựa vào chỗ này loại suy, ví dụ như Ất Sửu có thể đọc là sỏi mật, bụi cây nhỏ ở trên núi …, Ất Tị có thể đọc là viêm gan, Ất Mão có thể đọc là lá gan, Giáp Ngọ có thể đọc là loại Giáp viêm gan …, lúc bạn lấy đọc tin tức bát tự kết hợp với cùng đọc thẳng chiếu tượng vượng suy, hỷ kị, tổ hợp.
+ Tượng tổ hợp: Chính là tượng tổ hợp can với can, tượng tổ hợp chi với chi, ví dụ như tổ hợp Mão với Ngọ có thể đọc thẳng là viêm gan, nhiễm trùng ngón tay, hay nóng nảy …; tổ hợp Thân và Thìn có thể hay đọc thẳng là nước suối nhỏ hay bị khô cạn, thủy khố, rắn màu trắng, côn trùng …. Chúng ta ở lúc xem bát tự cụ thể cần bổ sung tư duy năng lực phát huy phân ra hình tượng, tư duy năng lực linh cảm, xem cái gì là đọc lấy trực tiếp cái đó, không nên do dự, mạnh dạn đọc thẳng ra, một bức họa hiện ra con Rồng thì sẽ xuất hiện ở trước mặt bạn, mà người yêu cầu dự trắc cũng sẽ cảm giác được bạn là rất thần kỳ!
Ví dụ 1, Nữ mệnh:
Thực thần | Thiên Tài | Nhật can | Chính Quan |
Canh Tuất | Nhâm Ngọ | Mậu Tý | Ất Mão |
1, Ất mộc là thẳng là nhanh, tọa Đoài cung, Đoài là miệnh là lời nói, chiếu tượng đọc thẳng mệnh chủ có tâm nói nhanh nói thẳng;(trả lời, thường đắc tội với mọi người )
2, Mão là Phong, Ngọ là hỏa, chiếu tượng đọc thẳng mệnh chủ nói chuyện làm việc rất sôi động, nóng nảy vội vàng;( trả lời, đều nói là tôi làm việc nhanh như sấm vang, tính rất nóng nảy, vội vàng)
3, Mậu là mũi, Ngọ là viêm, Ất mộc chế Mậu thổ, chiếu tượng đọc thẳng mệnh chủ có viêm mũi, có thể sẽ dẫn đến phẫu thuật;( đáp, nói là từ nhỏ đã bị viêm mũi)
4, Nhâm thủy là thận, là tiết niệu, là kinh nguyệt, ngọ hỏa là hỏa là chứng viêm, chiếu tượng đọc thẳng là mệnh chủ thận hư hỏa vượng, dễ bị nhiễm niệu đạo, niệu cấp thường thấy tiểu tiện đau rát, kinh nguyệt không điều hòa, không theo quy luật;( hoàn toàn đúng )
5, Tý thủy là sinh thực, tháng xung giờ hình, Ngọ hỏa là viêm, Tý thủy là bệnh, chiếu tượng đọc thẳng mệnh chủ hệ thống sinh thực có bệnh, ảnh hưởng sinh dục;( kết hôn 3 năm không thể sinh đẻ, uống thuốc 3 năm mới có thể sinh con )
6, Ngọ hỏa là tim, là nhiệt, là máu, Tý thủy là bệnh là máu, Tý Ngọ tương xung, chiếu tượng đọc thẳng mệnh chủ mạch nhanh, thường tim hay đập nhanh, cảm giác phát hoảng, gặp việc tâm như đao cắt (quá đúng, không nghĩ tới là xem ra được việc này, thần kỳ! )
Ví dụ 2:
Thương | Thương | Nhật | Thương |
Giáp Ngọ | Giáp Tuất | Quý Sửu | Giáp Dần |
1, Giáp mộc là thẳng là nóng nảy là gió, Ngọ hỏa là hỏa, 3 Giáp nhất khí, đọc thẳng mệnh chủ tính cách quá ngay thẳng, tính tình quá nóng, việc làm như gió như lửa;( đúng, tôi hay là người như vậy)
2, Giáp mộc là mật, Ngọ hỏa là viêm, đọc thẳng là mệnh chủ có chứng viêm túi mật, thường có cảm giác đắng miệng;( đúng )
3, Quý thủy là thận là tiết niệu, Sửu thổ là thạch, đọc thẳng là mệnh chủ có sỏi thận hoặc sỏi bàng quang ( đúng, sỏi tiết niệu)
4, Sửu là tỳ vị, Quý thủy là bệnh, đọc thẳng mệnh chủ có bệnh tỳ vị, khẩu vị không tốt;( đúng, từ nhỏ tỳ vị suy nhược, ăn uống không tốt)
5, Giáp Ngọ, Giáp mộc là lá cây, Ngọ hỏa là khói, nhật can tòng nhược, hỷ Giáp Ngọ tiết hao, đọc thẳng mệnh chủ thích hút thuốc, nghiện thuốc là;(đúng )
6, Tuất thổ là da dẻ, Giáp mộc là cốt cách, Giáp mộc khắc Mậu thổ, đọc thẳng mệnh chủ đã từng tổn thương da dẻ, địa chi Sửu Tuất hình, Dần Ngọ Tuất tam hợp hóa hỏa, Giáp mộc thụ tổn, ra ngoài bị xe đụng hoặc là bị ngoại thương khác hoặc là đã từng qua phẫu thuật;( đúng, bị xe đụng gãy xương, liên tục bị ngoại thương)
7, Ngọ hỏa là huyết áp, bị Sửu Tuất tiết, Sửu Tuất là cao, đọc thẳng là mệnh chủ bị cao huyết áp;(sau 40 tuổi bệnh cao huyết áp )
Ví dụ 3, Nữ mệnh:
Thương | Thương | Nhật can | Chính Quan |
Tân Hợi | Tân Mão | Mậu Tuất | Ất Mão |
1, Tuất thổ là phu cung, bị chi tháng, chi giờ Mão mộc tranh hợp, đọc thẳng mệnh chủ ở phương diện tình cảm hôn nhân dễ dàng xuất hiện việc tranh giành hôn nhân, ( đúng, có một lần chuẩn bị kết hôn với bạn nam bị nữ nhân khác chiếm đoạt, đến nay tâm tình khó an bình ), Mão mộc là Chính Quan, đọc thẳng người nữ này đoạt bạn trai bạn là cán bộ làm việc cho nhà nước;(quá đúng, ở đơn vị công tác chấp pháp)
2, Thiên can là Ất Tân xung ở xa, địa chi là gần Hợi Mão hợp, Mão Tuất hợp, đọc thẳng bạn không có bạn bè ở xa, nhưng không ít bạn bè ở gần, nhưng giúp bạn không nhiều, ( đúng ), Mão Tuất khắc hợp mà hóa hỏa sinh nhật can Mậu thổ, đối với bạn nghiêm túc mà nói thì bạn bè có phản mà cũng có giúp bạn ( đúng, bạn bè vài năm qua có giúp tôi rất nhiều, hà hà, có điều cũng thường”Hay răn dãy bài xích” tôi )
3, Trụ năm Tân Hợi là khi còn bé, Tân kim là phổi, Hợi thủy là bệnh, đọc thẳng mệnh chủ hệ thống phổi, khí quản không tốt, đọc thẳng mệnh chủ lúc nhỏ thường bị viêm phổi ( đúng, lúc nhỏ ha bị cảm mạo chuyển sang thành viêm phổi, thường ho khan, nhưng hiện tại đã tốt)
4, Ất mộc là gan mật, là chân tay, Tân kim xung khắc, đọc thẳng mệnh chủ có bệnh gan mật hoặc tay chân thường hay bị thương nhỏ ( đúng, ngón tay thường bị thương, chân bị thương bỏng nước sôi )